So sánh cơ bản về ưu, nhược điểm của các ngôn ngữ lập trình web Java, dotNet và PHP
.NET
- Microsoft.NET là một tập hợp các công nghệ phần mềm cho phép kết nối các thông tin, người dùng, hệ thống và thiết bị vào thành một hệ thống quản lý thông tin đồng nhất. Dưới đây là các thành phần chính trong nền tảng công nghệ .NET (.NET Platform):
- Các ứng dụng .NET sẽ được chạy trên một môi trường hợp nhất .NET Framework mà không phụ thuộc vào ngôn ngữ lập trình nào đã tạo ra ứng dụng.
- .NET Framework cung cấp tất cả các dịch vụ cần thiết để chạy các ứng dụng phần mềm, các dịch vụ này bao trùm lên toàn bộ các loại ứng dụng (Web, Windows Form…), ở tất cả các tầng (giao diện với người dùng, xử lý nghiệp vụ hay truy xuất cơ sở dữ liệu).
- .NET Framework đã được Microsoft cung cấp sẵn như một thành phần của hệ điều hành, do đó không cần cài đặt thêm hay trả phí.
- Khối dịch vụ – Bulding Block Services: bao gồm các dịch vụ có khả năng lập trình cho mô hình phân tán. Một dịch vụ có thể cài đặt tại máy của của đơn vị, tổ chức, đơn vị và được gọi bởi một máy tính đơn lẻ. Các ứng dụng Client có thể được viết bằng bất cứ ngôn ngữ nào, chỉ cần hỗ trợ chuẩn dữ liệu SOAP.
- NET Enterprise Server: bao gồm các thành phần servers cung cấp các khả năng hỗ trợ môi trường làm việc của tổ chức, đơn vị như khả năng đáp ứng xử lý dữ liệu lớn, khả năng tính toán theo thời gian thực, khả năng quản lý và tích hợp quy trình làm việc…
- Công cụ phát triển Visual Studio .NET: là bộ công cụ phát triển tích hợp cho phép xây dựng các ứng dụng phần mềm trên tất cả các ngôn ngữ lập trình của công nghệ .NET (xem danh sách ngôn ngữ ở dưới):
- Với giao diện thân thiện, khả năng kéo thả và các trình sinh mã tự động, Visual Studio.NET cho phép tạo ra ứng dụng một cách nhanh nhất, mềm dẻo nhất.
- Môi trường gỡ rối được tích hợp ngay bên trong cho phép lập trình viên dễ dàng kiểm soát những rủi ro trong chương trình.
- Cho phép tích hợp tất cả các ứng dụng hay modules được viết bằng các ngôn ngữ khác nhau thành một ứng dụng tổng hợp hoặc cho phép tách từng phần của ứng dụng ra thành các gói thư việc dùng chung để chia sẻ, tái sử dụng.
- Các ngôn ngữ lập trình của .NET được coi là mạnh mẽ và phong phú nhất hiện nay, bao gồm:
- Visual Basic.NET (VB.NET)
- C#
- Mỗi ứng dụng được phát triển trên .NET có thể sử dụng một hay nhiều ngôn ngữ lập trình trong danh sách trên và đáp ứng theo mô hình kiến trúc đa lớp:
- Tầng giao diện với người dùng (User tier hay tầng hiển thị – presentation)
- Tầng xử lý nghiệp vụ (Business Logic)
- Tầng lưu trữ, xử lý dữ liệu (Data)
- Tầng giao diện người dùng.
Java J2EE/JAVA
- J2EE (Java 2 Platform Enterprise Edition) là một tập hợp các đặc tả (specification) và tiêu chuẩn (standard) kỹ thuật nhằm phục vụ thiết kế, phát triển và triển khai các ứng dụng phía server (server-based application) bằng ngôn ngữ lập trình Java.
- Các đặc tả của J2EE là kết quả của sự kết hợp làm việc giữa nhiều hãng phần mềm dưới sự chủ trì của Sun (trong đó IBM cung cấp khoảng 80% API cho J2EE, còn lại là sự đóng góp của các hãng khác như Oracle…)
- Các chuẩn bên trong J2EE:
- Chuẩn về mô hình phát triển ứng dụng đa tầng (multi-tier)
- Chuẩn về môi trường để chạy các ứng dụng (như các Application server…)
- Danh mục các quy tắc xây dựng ứng dụng trong J2EE
- Định nghĩa các phương thức giao tiếp giữa các thành phần của J2EE
- Công nghệ J2EE chỉ bao gồm các đặc tả, định nghĩa và quy tắc để xây dựng lên ứng dụng phần mềm. Việc cho ra đời các sản phẩm hoàn thiện cho nền tảng công nghệ J2EE là do các hãng thứ 3 như Oracle, IBM phát triển.
- Một ứng dụng J2EE bao gồm 3 lớp chính: lớp giao diện với người dùng, lớp xử lý nghiệp vụ và lớp thao tác, xử lý dữ liệu.
- Lớp giao diện: Gồm các màn hình tương tác với người dùng, có thể là các trang web hay applet chạy trên trình duyệt web (nếu là ứng dụng web) hay các cửa sổ windows (nếu là ứng dụng desktop).
- Lớp xử lý nghiệp vụ: Bao gồm các thành phần xử lý nghiệp vụ của bài toán, nhưng phức tạp hơn .NET, lớp này lại bao gồm 2 phần:
- Phần trung gian giữa giao diện với tầng xử lý nghiệp vụ: chịu trách nhiệm chuyển dữ liệu qua lại giữa tầng giao diện và tầng nghiệp vụ; đồng thời quyết định luồng đi của chương trình.
- Phần xử lý logic của bài toán (thường được viết bằng EJB): chịu trách nhiệm tính toán, phân tích và cập nhật dữ liệu vào tầng dữ liệu.
- Các thành phần của lớp này sẽ chạy trong một phần mềm trung gian: các thành phần của web sẽ chạy trong một Web Server; các thành phần của logic nghiệp vụ sẽ chạy trong một Application Server.
- Lớp xử lý dữ liệu: Chịu trách nhiệm đọc/ghi dữ liệu vào CSDL
PHP
- PHP là ngôn ngữ kịch bản phía máy chủ (Server-side scripting language) được thiết kế để phát triển web, ban đầu được tạo ra bởi Rasmus Lerdorf vào năm 1994. Nó là một ngôn ngữ lập trình đa năng. Mã PHP có thể được tích hợp vào HTML hoặc cũng có thể được dùng trong CMS web (hệ thống quản lý nội dung – Content Management System) và một số Frameworks.
- Ngôn ngữ lập trình PHP là cú pháp đơn giản, tốc độ xử lý nhanh, tính cộng đồng cao. Chính vì vậy mà lập trình PHP được sử dụng chủ yếu để thiết kế web. Để tạo ra các ứng dụng web bằng ngôn ngữ PHP, người lập trình phải sử dụng các dòng lệnh cơ bản.
- Ứng dụng của các ngôn ngữ lập trình PHP hiện nay rất lớn. Nhiều trang hệ thống ứng dụng lớn hiện nay sử dụng PHP như Zalo, Facebook…
- Ngôn ngữ PHP có thể sử dụng trên mọi hệ điều hành, dễ dàng kết hợp với các cơ sở dữ liệu và được sử dụng rộng rãi.
- Cơ sở dữ liệu của PHP rất lớn nên khi thiết kế website bạn có thể sử dụng nhiều hệ cơ sở dữ liệu khác nhau.
- Tính năng chính của PHP:
- Mã nguồn mở
- Nền tảng độc lập
- Sử dụng quy trình và hướng đến đối tượng
- Dễ học
- Phát triển ứng dụng và mục đích sử dụng
- Tương thích với máy chủ
- Tích hợp cơ sở dữ liệu dễ dàng
Bảng so sánh ưu và nhược điểm của các ngôn ngữ lập trình web
PHP | .NET | J2EE/Java |
– Tốc độ xử lý nhanh, hiệu quả cao | – Tốc độ xử lý nhanh, hiệu quả cao | – Hơi chậm hơn PHP và .NET |
– Chi phí giá thành thấp (ngôn ngữ free không tốn chi phí mua bản quyền) | – Chi phí giá thành cao hơn (do một phần phải mua bản quyền) | – Chi phí giá thành thấp (ngôn ngữ free không tốn chi phí mua bản quyền) |
– Thời gian code và triển nhanh, đơn giản | – Thời gian code và triển khai hơi phức tạp, chậm hơn PHP | – Thời gian code và triển khai hơi phức tạp, chậm hơn PHP |
– Khả năng mở rộng và phát triển dễ dàng và nhanh chóng | – Khả năng mở rộng và phát triển dễ dàng và nhanh chóng | – Khả năng mở rộng cao hơn nhưng khó phát triển hơn |
– Các công cụ và công nghệ hỗ trợ phong phú, đa dạng. Phát triển web trên nền web 4.0. Sử dụng công nghệ Ajax làm cho quá trình duyệt web nhanh chóng và thân thiện hơn đối với người dùng. | – Các công cụ và công nghệ hỗ trợ phong phú, đa dạng. Phát triển web trên nền web 4.0. Sử dụng công nghệ Ajax làm cho quá trình duyệt web nhanh chóng và thân thiện hơn đối với người dùng. | – Công cụ và công nghệ hỗ trợ được chia sẻ từ cộng đồng |