Các hàm xử lý chuỗi trong MySQL

Hàm xử lý chuỗi trong MySQL được sử dụng để thao tác với chuỗi.

Bảng dưới liệt kê chi tiết các hàm xử lý chuỗi quan trọng trong MySQL.

Tên hàmMiêu tả
“=””>Hàm ASCII()Trả về giá trị số của ký tự cực tả (bên trái nhất)
“=””>Hàm BIN()Trả về một biểu diễn chuỗi của tham số
“=””>Hàm BIT_LENGTH()Trả về độ dài (số bit) của tham số
“=””>Hàm CHAR_LENGTH()Trả về số ký tự của tham số
“=””>Hàm CHAR()Trả về ký tự cho mỗi số nguyên đã truyền
“=””>Hàm CHARACTER_LENGTH()Giống hàm CHAR_LENGTH()
“=””>Hàm CONCAT_WS()Viết tắt của Concatenate With Separator, là một mẫu hàm CONCAT() đặc biệt
“=””>Hàm CONCAT()Nối chuỗi
“=””>Hàm CONV()Chuyển đổi các số sang các cơ số khác nhau
“=””>Hàm ELT()Trả về chuỗi tại chỉ mục
“=””>Hàm EXPORT_SET()Trả về một chuỗi để mà với một bit được thiết lập trong bits, bạn lấy một chuỗi on, và với mỗi khi không được thiết lập trong bits, bạn lấy chuỗi off. Các bit trong tham số bits được tính từ phải qua trái
“=””>Hàm FIELD()Trả về chỉ mục (vị trí) của tham số đầu tiên trong dãy các tham số
“=””>Hàm FIND_IN_SET()Trả về chỉ mục (vị trí) của tham số đầu tiên trong tham số thứ hai
“=””>Hàm FORMAT()Trả về một số được định dạng với một vị trí sau dấu thập phân đã cho
“=””>Hàm HEX()Trả về một biểu diễn chuỗi của một giá trị thuộc hệ cơ số 16
“=””>Hàm INSERT()Chèn một chuỗi con tại vị trí đã cho với số ký tự đã xác định
“=””>Hàm INSTR()Trả về chỉ mục cho sự xuất hiện đầu tiên của chuỗi con
“=””>Hàm LCASE()Giống hàm LOWER()
“=””>Hàm LEFT()Trả về ký tự bên trái nhất
“=””>Hàm LENGTH()Trả về độ dài (số byte) của một chuỗi
“=””>Hàm LOAD_FILE()Tải file đã được đặt tên
“=””>Hàm LOCATE()Trả về vị trí của sự xuất hiện đầu tiên của chuỗi con
“=””>Hàm LOWER()Trả về tham số trong kiểu chữ thường
“=””>Hàm LPAD()Trả về tham số chuỗi đã được thêm vào bên trái với chuỗi đã cho
“=””>Hàm LTRIM()Xóa các Leading space (theo dõi ví dụ để hiểu ý nghĩa của leading space nếu bạn chưa biết)
“=””>Hàm MAKE_SET()Trả về một tập hợp chuỗi được phân biệt bởi dấu phảy mà có bit tương ứng trong tập hợp các bit
“=””>Hàm MID()Trả về một chuỗi phụ bắt đầu từ vị trí đã cho
“=””>Hàm OCT()Trả về biểu diễn chuỗi của tham số thuộc hệ cơ số 8
“=””>Hàm OCTET_LENGTH()Giống hàm LENGTH()
“=””>Hàm ORD()Nếu ký tự cực tả của tham số là một ký tự được biểu diễn bởi nhiều byte, trả về mã hóa của ký tự đó
“=””>Hàm POSITION()Giống hàm LOCATE()
“=””>Hàm QUOTE()Lấy tham số để sử dụng trong một lệnh SQL
“=””>Hàm REGEXPPattern matching (so khớp mẫu) sử dụng Regular Expression
“=””>Hàm REPEAT()Lặp lại một chuỗi với số lần đã cho
“=””>Hàm REPLACE()Thay thế một chuỗi đã cho nếu xuất hiện
“=””>Hàm REVERSE()Đảo ngược các ký tự trong một chuỗi
“=””>Hàm RIGHT()Trả về ký tự bên phải nhất
“=””>Hàm RPAD()Phụ thêm chuỗi với số lần đã cho
“=””>Hàm RTRIM()Gỡ bỏ các Trailing space
“=””>Hàm SOUNDEX()Trả về một chuỗi soundex
“=””>Hàm SOUNDS LIKESo sánh các sound
“=””>Hàm SPACE()Trả về một chuỗi gồm số khoảng trống đã cho
“=””>Hàm STRCMP()So sánh hai chuỗi
“=””>Hàm SUBSTRING_INDEX()Trả về một chuỗi con từ một chuỗi trước số lần xuất hiện đã cho của delimiter
“=””>Hàm SUBSTRING(), SUBSTR()Trả về chuỗi phụ như đã xác định
“=””>Hàm TRIM()Gỡ bỏ Leading và Trailing space
“=””>Hàm UCASE()Giống hàm UPPER()
“=””>Hàm UNHEX()Chuyển đổi mỗi cặp chữ số thập lục phân thành một ký tự
“=””>Hàm UPPER()Chuyển đổi thành chữ hoa

Leave a reply:

Your email address will not be published.

Site Footer