IDS là gì? Phân tích so sánh IDS, IPS và tường lửa

IDS là gì? Thuật ngữ này khá quen thuộc khi bạn tìm hiểu những phương pháp bảo mật. Khi internet phát triển bùng nổ, nó cũng trở thành môi trường đầy cạm bẫy, tiềm ẩn rủi ro với khách hàng cá nhân và tổ chức. Lúc này, IDS lại càng cần thiết để duy trì lớp bảo mật, phát hiện xâm nhập. Vậy chính xác cần hiểu IDS là gì? Nó khác gì IPS và tường lửa?

1. IDS là gì? 

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều sản phẩm IDS khác nhau. Do đó, bạn cần nắm rõ được khái niệm IDS là gì, các loại IDS và cách thức hoạt động của chúng.

IDS là viết tắt của Intrusion Detection System – Hệ thống Phát hiện Xâm nhập. Đây là các phần mềm hoặc công cụ giúp bạn bảo mật hệ thống và cảnh báo mỗi khi có xâm nhập. IDS thường là một phần của các hệ thống bảo mật hoặc phần mềm khác, đi kèm với nhiệm vụ bảo vệ hệ thống thông tin. 

Các tính năng quan trọng nhất của IDS bao gồm: giám sát traffic mạng và các hoạt động khả nghi; đưa ra các cảnh báo về những điểm bất thường cho hệ thống và đơn vị quản trị mạng; kết hợp với tường lửa, phần mềm diệt virus tạo nên một hệ thống bảo mật hoàn chỉnh.

IDS là gì?

Khi đọc đến đây, nhiều bạn sẽ nghĩ tường lửa hoặc các phần mềm chống virus cũng được xem là một dạng IDS. Tuy nhiên, khi quy mô của doanh nghiệp phát triển, tường lửa hoặc phần mềm chống virus không đủ để bảo vệ toàn hệ thống khỏi các cuộc tấn công. Chúng chỉ là một phần rất nhỏ của toàn hệ thống bảo mật.

Bạn cần sử dụng IDS như một phần chính thức của hệ thống mạng. Khi ấy, IDS có thể captured toàn hệ thống, kết hợp với trí tuệ nhân tạo và các cấu hình được định dạng từ trước để theo dõi những bất thường xảy ra trong hệ thống, xác định các cuộc tấn công xảy ra khi nào hoặc phân tích cách thức các cuộc tấn công xảy ra.

2. Chức năng chính của IDS 

IDS làm nhiệm vụ giám sát lưu lượng truy cập mạng, phát hiện hoạt động nghi ngờ

Trong tổng thể mua một hệ thống bảo mật, IDS đảm nhận khá nhiều chức năng quan trọng. Chẳng hạn như:

  • Giám sát lưu lượng truy cập mạng, phát hiện hoạt động nghi ngờ.
  • Cảnh báo xâm nhập cho đội cũ quản trị mạng.
  • Phối hợp với tường lửa, các phần mềm diệt virus tạo nên hệ thống bảo mật hoàn chỉnh.

IDS giữ một vai trò quan trọng trong hệ thống bảo mật mạng. Mỗi hệ thống tích hợp IDS sẽ được bảo mật hiệu quả hơn nhờ vào việc phát hiện sớm bất thường.

3. IDS gồm những loại nào?

Sau khi hiểu được IDS là gì, các bạn có thể tự hỏi làm thế nào để phân loại IDS. Về cơ bản, có 3 loại IDS khác nhau, hoặc có thể nói là 3 “phần”, tùy thuộc bạn nhận định đây là các phần riêng lẻ, hay là một hệ thống. Chúng bao gồm:

Network IDS (NIDS)

Network Nod IDS (NNIDS)

Host IDS (HIDS)

Ở cấp độ cơ bản, IDS hệ thống mạng và IDS nút mạng sẽ tập trung vào các lượt truy cập mạng, trong khi IDS máy chủ tập trung vào các hành động và các tệp trên máy chủ.

3.1. Network IDS 

Network IDS sẽ bố trí tại vị trí dễ bị tấn công nhất trong một hệ thống. Nhiệm vụ chính của IDS trong hệ thống là theo dõi lưu lượng truy cập, phát hiện bất thường. Hệ thống IDS hoạt động như một lớp bảo mật, hạn chế tối đa xâm nhập bất thường.

Network IDS sẽ bố trí tại vị trí dễ bị tấn công nhất trong một hệ thống

Mặc dù có khả năng theo dõi lưu lượng truy cập mạng nhưng đôi khi IDS lại không thể phát hiện đợt tấn công theo dạng truy cập mã hóa. Ngoài ra trong một vài trường hợp, quản trị viên cần thao tác thủ công để điều chỉnh cấu hình sao cho chuẩn xác.

3.2. Nod Network IDS 

Nod Network IDS hoạt động tương tự như Network IDS. Điểm khác biệt lớn nhất một giữa hai hình thức này là Nod Network IDS chỉ tác dụng cho một máy chủ trong một khoảng thời gian xác định. Còn với Network IDS, nó lại hoạt động trên toàn bộ mạng con.

3.3. Host IDS 

Host IDS hoạt động rộng khắp trên mọi thiết bị có kết nối internet trong hệ thống, và cả phần còn lại của mạng lưới doanh nghiệp. So với hai hình thức IDS kể trên, Host IDS có khả năng giám sát trong phạm vi truy cập nội bộ tốt hơn. Người ta còn xem đây như nó bảo mật thứ hai ngăn chặn những đợt tấn không không thể phát triển bởi Nod Network IDS.

Bên cạnh đó, Host IDS còn thực hiện nhiệm vụ kiểm tra tệp trên toàn bộ hệ thống. Sau đó so sánh, tìm ra điểm bất thường và cảnh báo đến đội ngũ quản trị.

4. Ưu điểm và nhược điểm của IDS

IDS cho người dùng cái nhìn bao quát về tình trạng của hệ thống mạng

Nếu muốn có cái nhìn tổng quan hơn về định nghĩa IDS là gì, bạn cũng nên xét đến phần ưu điểm và hạn chế của IDS. 

4.1. Ưu điểm 

  • Phù hợp sử dụng cho mục đích thu thập dữ liệu, hỗ trợ kiểm tra sự cố, khắc phục kịp thời.
  • Cung cấp tầm nhìn bao quát về tình trạng của hệ thống mạng.
  • Đóng vai trò như công cụ hữu ích để thu thập dữ liệu phục vụ công tác kiểm tra, khắc phục sự cố trong hệ thống.

4.2. Hạn chế 

  • Nếu triển khai trên hệ thống có cấu hình không phù hợp, quá trình phát hiện xâm nhập sẽ không được chính xác.
  • Chức năng phân tích lưu lượng mã hóa chưa thực sự hiệu quả.
  • Mức chi phí đầu tư triển khai hệ thống vẫn còn khá lớn, yêu cầu kỹ thuật phức tạp.

5. Phân biệt giữa IDS, IPS và tường lửa 

Nếu chỉ mới tìm hiểu sơ qua IDS là gì, không ít người sẽ lầm tưởng IDS với IPS và tường lửa. Thế nhưng nếu xét trên quy mô hoạt động doanh nghiệp, tường lửa hay IPS chưa thể đáp yêu cầu bảo mật, chống lại những cuộc tấn công quy mô lớn.

IDS/IPS là gì?

Bạn nên nhớ rằng IPS cũng hoạt động như một hệ thống ngăn chặn xâm nhập. Điểm khác biệt của IPS và IDS là IPS có khả năng chống lại cuộc tấn công.

Còn về tường lửa, vai trò chính của nó là chặn toàn bộ truy cập. Tiếp đó, người dùng cần cài đặt để cho phép một lượng truy cập nhất định. Cơ chế hoạt động của IDS và IPS có phần hơi trái ngược nhau. Giải an toàn nhất cho một hệ thống là kết hợp cả tường lửa, IDS và IPS.

6. Cách triển khai IDS trong mạng doanh nghiệp 

IDS lắp đặt giữa router và firewall

Tùy theo mô hình cấu trúc mạng hiện có, IDS có thể triển khai tại các vị trí khác nhau. Chẳng hạn như đặt giữa router và firewall, đặt sau firewall.

6.1. Đặt ở vị trí giữa router và firewall

Khi lắp đặt tại vị trí giữa router và firewall, IDS thuận lợi để theo dõi lưu lượng của cả 2 chiều. Mặc dù chịu áp lực lớn về mặt lưu lượng nhưng bù lại sắp IDS tại trung tâm router và firewall giúp hệ thống giám sát tốt, phát hiện kịp thời sự cố.

Tuy nhiên trong quá trình lắp đặt, bạn cần chọn loại thiết bị có khả năng chịu tải cao. Nếu lắp đặt không đúng chủng loại thiết bị, chúng sẽ không chịu được áp lực lưu lượng cực lớn.

6.2. Đặt sau firewall

Ngoài vị trí giữa router và firewall, IDS còn có thể nằm tại vị trí sau firewall. Đây là vị trí phù hợp để theo dõi toàn bộ lưu lượng dịch chuyển phía sau. Chẳng hạn như dữ liệu biến động trong mạng LAN, dữ liệu dịch chuyển từ mạng LAN vào hoặc ra DMZ.

IDS được xây dựng như một hệ thống phát hiện xâm nhập. Người có thể triển khai IDS theo nhiều cách. Đến đây, bạn chắc hẳn đã hiểu chính xác về định nghĩa IDS là gì!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Select the fields to be shown. Others will be hidden. Drag and drop to rearrange the order.
  • Image
  • SKU
  • Rating
  • Price
  • Stock
  • Availability
  • Add to cart
  • Description
  • Content
  • Weight
  • Dimensions
  • Additional information
Click outside to hide the comparison bar
Compare